icon icon icon
Số 8/ 282 Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội

Đại học Tsukuba - Du học Nhật Bản Haru

Người đăng: Du học Haru - 03/08/2024

Đại học Tsukuba (筑波大学, Tsukuba Daigaku) là một trong những trường đại học quốc gia hàng đầu tại Nhật Bản, nổi tiếng với chất lượng giáo dục, nghiên cứu và sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy.

1. Giới thiệu chung về trường đại học Tsukuba

・Tên trường: Đại học Tsukuba
・Tiếng Anh: University of Tsukuba
・Loại trường: Đại học quốc lập
・Năm thành lập: 1973
・Địa chỉ: 1-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki, Nhật Bản
・Website: https://www.tsukuba.ac.jp

 

Đại học Tsukuba (hay Tsukuba University) ra đời từ năm 1973, tiền thân là trường Tokyo Shikan Gakkou. Tsukuba University có khuôn viên rộng thứ 2 nước Nhật với tổng diện tích lên đến 258 ha. Hiện ngôi trường này có 2 cơ sở chính đặt ở Tsukuba và ở Tokyo. 

Trường Tsukuba University luôn lọt vào Top 10 trường đại học danh tiếng nhất Nhật Bản, đồng thời xếp thứ 20 trong khu vực châu Á. Ngoài ra, về chất lượng giảng dạy trường Tsukuba University hiện đang đứng thứ 172 toàn thế giới.

2. Lý do nên theo học Đại học Tsukuba

Tại trường Đại học Tsukuba hiện tới 2.500 sinh viên quốc tế theo học, một con số không hề nhỏ với các trường Đại học quốc lập tại Nhật. Vậy lý do gì giúp trường được nhiều bạn du học sinh theo học như vậy?

– Đại học Tsukuba xếp thứ 9 trong Top các trường tốt nhất Nhật Bản theo BXH THE.

– Là một trong 13 trường được chính phủ Nhật chọn để nâng cao nền giáo dục. Chương trình có tên “Đề án toàn cầu“, bao gồm các khóa học quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh.

– Đại học Tsukuba cũng là cái nôi đã sản sinh ra những cựu sinh viên đạt giải Nobel hóa học và vật lý danh giá. Đã có 3 người tốt nghiệp từ trường Đại học Tsukuba đạt giải Nobel.

– Có khoảng 2.500 du học sinh từ 110 nước trên thế giới.

– Trường hội tụ nhiều giảng viên quốc tế có kinh nghiệm học vấn uyên thâm từ nhiều quốc gia, giúp cho sinh viên tiếp cận kiến thức và phương thức giảng dạy tốt nhất.

– Là một trong những ngôi trường lâu đời nhất Nhật Bản với 150 năm thành lập và phát triển.

– Nhà trường có xây dựng thành phố khoa học Tsukuba với các trung tâm bệnh viện và viện nghiên cứu nhằm hỗ trợ sinh viên thực hành kỹ năng thường xuyên.

3. Điều kiện nhập học Đại học Tsukuba 

Cũng giống như điều kiện nhập học vào hầu hết các trường Đại học công lập ở Nhật Bản, các bạn du học sinh cần trải qua 1 trong 2 kỳ thi dưới đây:

  • Kỳ thi EJU: Các bạn cần chọn trước ngành muốn theo học. Nhìn chung kỳ thi này sẽ dễ hơn cho sinh viên quốc tế nhưng bạn bắt buộc phải thi lấy bằng TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả đánh giá tiếng Anh.
  • Kỳ thi chung: Thi chung với các học sinh cấp 3 của Nhật Bản (Thường các bạn du học Nhật từ cấp 3 sẽ lựa chọn tham gia kỳ thi này).

4. Điều kiện nhập học Đại học Tsukuba 

Cũng giống như điều kiện nhập học vào hầu hết các trường Đại học công lập ở Nhật Bản, các bạn du học sinh cần trải qua 1 trong 2 kỳ thi dưới đây:

  • Kỳ thi EJU: Các bạn cần chọn trước ngành muốn theo học. Nhìn chung kỳ thi này sẽ dễ hơn cho sinh viên quốc tế nhưng bạn bắt buộc phải thi lấy bằng TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả đánh giá tiếng Anh.
  • Kỳ thi chung: Thi chung với các học sinh cấp 3 của Nhật Bản (Thường các bạn du học Nhật từ cấp 3 sẽ lựa chọn tham gia kỳ thi này).

 

*Lưu ý: Trong hồ sơ nộp cho trường cần có thư tiến cử của hiệu trưởng/ giáo viên trường mà bạn đã tốt nghiệp.

5. Chương trình đào tạo tại Đại học Tsukuba

Tsukuba đào tạo đa dạng các chuyên ngành, đặc biệt là các ngành khoa học xã hội như Y tế, Giáo dục thể chất & Sức khỏe.

Dưới đây là tổng hợp các ngành đào tạo của trường đối với hệ Đại học và sau Đại học.

Trường/Khoa đào tạo Đại học Trường/Khoa đào tạo sau Đại học
・Humanities and Culture
・Social and International Studies
・Human Sciences
・Life and Environmental Sciences
・Sciences and Engineering
・Informatics
・Medicine and Health Sciences
・Physical Education, Health Sport Sciences
・Art and Design
・Business Sciences, Humanities and Social Sciences
・Sciences and Technology
・Comprehensive Human Sciences
・Integrative and Global Majors

6. Học phí trường Tsukuba University

Dưới đây là bảng tổng hợp các mức học phí chia theo ngành tại trường Đại học Tsukuba (cập nhật dựa trên kỳ tuyển sinh mới nhất):

 

Chương trình

Phí nhập học

Học phí

Đại học/Cao học

282.000 JPY

535.800 JPY/năm

Kiểm toán viên

28.200 JPY

14.800 JPY/tín chỉ

Nghiên cứu sinh 

84.600 JPY

356.400 JPY/năm

Sinh viên trao đổi

14.800 JPY/tín chỉ

Nghiên cứu sinh trao đổi

29.700 JPY/tháng

7. Thông tin tuyển sinh vào trường Tsukuba University

Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 và tháng 10. Các bạn nên lưu ý chuẩn bị hồ sơ apply vào trường cách thời điểm nhập học từ 6 – 8 tháng là tốt nhất.

Điều kiện apply:

  • Công dân Việt Nam > 18 tuổi
  • Tốt nghiệp THPT
  • Chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên

Thời gian học: Mỗi năm học có 02 học kỳ:

  • Học kỳ I: Đầu tháng 04 đến cuối tháng 9
  • Học kỳ II: Đầu tháng 10 đến cuối tháng 3

 

8. Ký túc xá tại Tsukuba University

Ký túc xá của Tsukuba University rất hiện đại và tiện nghi, được đánh giá là một trong những KTX có tiện nghi nhất Nhật Bản.

KTX có phòng dành cho 1 người hoặc 2 người. Mỗi phòng đều có đầy đủ nhà vệ sinh, bếp, bếp gas, máy giặt, tủ lạnh, bàn ghế.

Ngoài ra có KTX dạng căn hộ với 3 phòng ngủ, phòng khách và bếp rất tiện lợi.

KTX Loại phòng Phí thuê hàng tháng Đặc điểm
Phòng đơn Standard Single 15.380 – 19.410 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 10m2
Oikoshi Minami 31.170 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 16m2
Standard Single (Kasuga) 23.711 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 18m2
Phòng đôi cho cá nhân dùng 23.670 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 18m2
Phòng đôi Ichinoya 33.836 – 29.785 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 30m2 và 41m2
Kasuga (cho cặp đôi) 20.177 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 35m2
Kasuga (cho gia đình có con) 33.417 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 53m2
Share-house Làng Quốc tế 35.800 yên/tháng Diện tích mỗi phòng 10m2

Lưu ý: Khoản tiền đặt cọc 30.000 là bắt buộc khi chuyển vào KTX.

 

9. Thông tin học bổng tại Đại học Tsukuba

Đến với trường Tsukuba bạn sẽ nhận được những suất học bổng hấp dẫn từ Chính phủ Nhật Bản và học bổng của nhà trường. Mục đích tạo ra học bổng nhằm giúp sinh viên không còn lo lắng về vấn đề tài chính, tạo cơ hội để sinh viên theo học dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để nhận được học bổng của Đại học Tsukuba thì bạn cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Điều kiện tiên quyết để bạn nhận học bổng đó chính là thành tích học tập. Tuy nhiên, điều kiện giành học bổng trường Tsukuba University sẽ được thay đổi theo từng năm, các bạn có ý định du học tại ngôi trường này nên tìm hiểu kỹ thông tin trên trang web chính của trường để nắm rõ.

Học bổng Giá trị học bổng hàng tháng Yêu cầu Yêu cầu trình độ tiếng Nhật
Học bổng Chính phủ Monbukagakusho  (U) 120.000
(G) 147.000 ~ 148.000
・GPA từ 2.5 trở lên
・Tuổi dưới 35
Học bổng danh dự Monbukagakusho cho sinh viên tự túc (U) 48.000
(G) 48.000
GPA từ 2.5 trở lên
Học bổng Tsukuba (U) 60.000
(G) 80.000
 
Học bổng JEES Toyota Tsusho (U) 100.000 Chương trình Đại học năm thứ 3
Học bổng JEES Aoki cho du học sinh (G) 100.000  
Học bổng JEES của tập đoàn Mitsubishi cho du học sinh   Chương trình Đại học năm thứ 3 hoặc 4
Học bổng JEES Docomo (G) 120.000 Sinh viên châu Á học truyền thông hoặc công nghệ thông tin
Học bổng JEES Seiho (U) 100.000 Sinh viên châu Á học ngành Tài chính
Học bổng JEES Yuasa cho du học sinh (G) 100.000 Sinh viên từ Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Singapore
Học bổng JEES Study (U) 40.000
(G) 40.000
 
Học bổng năng lực tiếng Nhật JEES  (U) 50.000
(G) 50.000
Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Nhật, Văn học Nhật Bản. Yêu cầu chứng chỉ JLPT N1.
Học bổng Giáo dục JEES (U) 50.000
(G) 50.000
Người đỗ kỳ thi Năng lực dạy tiếng Nhật
Quỹ tưởng niệm Rotary Yoneyama (U) 100.000
(G) 140.000
・Chương trình Đại học năm 3 hoặc 4
・Chương trình Thạc sĩ năm 1 hoặc 2
・Chương trình Tiến sĩ năm 2 hoặc 3
Quỹ Heiwa Nakajima (U) 100.000
(G) 100.000
 
Quỹ học bổng quốc tế Watanuki (G) 150.000 Sinh viên châu Á – Thái Bình Dương
Quỹ học bổng quốc tế Sakaguchi (U) 100.000
(G) 100.000
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Giáo dục, Thể thao
Quỹ học bổng quốc tế Epson (G) 100.000 Chuyên ngành Kỹ sư
Quỹ học bổng Seiwa cho du học sinh (U) 80.000
(G) 100.000
Sinh viên Châu Á hoặc Châu Đại Dương
Quỹ học bổng tưởng nhớ Kawashima Shoji (U) 100.000
(G) 100.000
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên
Quỹ học bổng quốc tế Material Japan (U) 100.000
(G) 100.000
Sinh viên Việt Nam
Quỹ học bổng quốc tế Lotte (U) 180.000
(G) 180.000
Sinh viên Châu Á
Quỹ quốc tế Kyoritsu (U) 100.000
(G) 100.000
Sinh viên Châu Á
Học bổng cấp dưỡng Kyoritsu (U) 60.000 Sinh viên Châu Á
Quỹ tưởng nhớ ngân hàng Tsukuba (U) 50.000 Sinh viên Châu Á
Hiệp hội trao đổi giáo dục Châu Á (G) 120.000 Sinh viên Trung Quốc chuyên ngành Khoa học xã hội
Quỹ Kamenori (G) 200.000 Chuyên ngành Nhân văn hoặc Khoa học xã hội
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi (G) Học bổng thường năm 1.000.000 ~ 2.000.000 Chuyên ngành Y
Quỹ học bổng quốc tế Tsuji (U) 150.000
(G) 150.000
Sinh viên Châu Á
Quỹ Asahi Glass (G) 150.000 Sinh viên Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc
Quỹ học bổng quốc tế Hirose

(U) 100.000

 

(G) 150.000

SInh viên Đông Nam Á
Quỹ học bổng Kambayashi (G) 120.000 Sinh viên Châu Á
Quỹ Tokyo Marine Kagami Memorial (G) 180.000 Sinh viên các nước ASEAN
Quỹ học bổng Hashiya (U) 100.000
(G) 100.000
Sinh viên Indonesia
Quỹ SGH (U) 120.000
(G) 120.000
Sinh viên đăng ký kỳ tháng 4 một số năm nhất định
Quỹ Sojitz (U) 70.000
(G) 100.000
 
Quỹ tưởng nhớ Mitsubishi UFJ Yamamuri (G) 100.000 Sinh viên các nước ASEAN, một số chương trình học nhất định
Quỹ học bổng quốc tế Takayama (G) 130.000 Sinh viên Châu Á
Tổ chức dịch vụ tình nguyện quốc tế vì phụ nữ ở Tsukuba (G) 30.000 Phụ nữ đã kết hôn
Học bổng Ajinomoto (G) 150.000 Sinh viên thực phẩm và dinh dưỡng, sức khỏe từ Châu Á hoặc Nam Mỹ
Quỹ Ushio (G) 120.000  
Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi (U) 100.000 Chương trình Đại học năm 1 hoặc 2
Quỹ học bổng Nikki- Saneyoshi (G) Học bổng thường năm 300.000 Chuyên ngành Khoa học và công nghệ
Học bổng Công nghệ Ứng dụng Đông Á (G) 30.000 Sinh viên Cao học từ các nước Châu Á
Quỹ Jissen Sakura-kai 40.000 Chỉ dành cho nữ sinh viên
Học bổng More Jobs Better Life (U) 100.000
(M) 120.000
Nghiên cứu Nông nghiệp tại những nước đang phát triển
Quỹ Kubota 80.000 ~ 100.000 Sinh viên từ các nước đang phát triển
Quỹ Takaku (D) 70.000  
Quỹ Iwatani Naoji (G) 150.000 Sinh viên Khoa học tự nhiên từ Đông Á hoặc Đông Nam Á
Quỹ học bổng Tokyo cho du học sinh (G) 180.000 Sinh viên Châu Á – Thái Bình Dương
Quỹ học bổng trao đổi giáo dục quốc tế Ito (M) 180.000 – Chương trình Thạc sĩ năm 1
– 29 tuổi trở xuống
Học bổng Koryu Kyokai (G) 144.000 ~ 148.000 Sinh viên Đài Loan dưới 35 tuổi
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi (U)(G) Quỹ thường niên 500.000 ~ 2.000.000 Chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, Giáo dục thể chất, Sinh học và Quản trị kinh doanh
Quỹ Tokyo YWCA (U) 30.000  
Quỹ học bổng quốc tế Sato Yo (U) 150.000
(G) 180.000
Sinh viên các nước Châu Á
Quỹ học bổng quốc tế Honjo (G) 150.000 ~ 200.000  
Quỹ học bổng quốc tế Nitori (U) 80.000
(M) 80.000
 
Quỹ học bổng quốc tế Atsumi (D) 200.000 Sinh viên sống ở khu vực Kanto

Trên đây là thông tin về Đại học Tsukuba. Hy vọng bài viết này Du học Haru sẽ giúp ích cho bạn! 


👉Mọi thông tin chi tiết về các chương trình học bổng, du học vui lòng liên hệ:

---------------------------------

DU HỌC QUỐC TẾ HARU - VỮNG BƯỚC CHINH PHỤC TƯƠNG LAI

🏤 Trụ sở chính: Số 8, ngõ 282 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội

📍Cơ sở 2: Tầng 14 Số 9 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

📍Cơ sở 3: Trường CĐ Y dược Tuệ Tĩnh Hà Nội - Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội

☎ Hotline: 0973 379 369

📩Gmail: haru.tuyensinh@gmail.com

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Công ty cổ phần giáo dục quốc tế - HARU

Đăng ký nhận tư vấn